Xem sao chiếu mệnh vận hạn năm 2021 cho tuổi Canh Tuất 1970 nam mạng
Trong cuộc sống, mỗi năm đều có các sao thay phiên chiếu mệnh cho dân gian. Vậy sao chiếu mệnh năm Tân Sửu 2021 cho nam mạng năm Canh Tuất 1970 là sao nào tốt hay xấu. Giúp cho gia chủ có thể lên kế hoạch triển khai những công việc trọng đại khi được sao tốt chiếu mệnh. Mang lại nhiều vận may, suôn sẻ cho bản thân. Ngược lại trong năm Tân Sửu 2021 là các sao xấu giáng chiếu cho nam mạng năm Canh Tuất. Thì gia chủ nên lập khấn cầu xin hóa giải để giảm bớt gánh nặng khó khăn vận hạn trong năm.
1. Tổng quan về tuổi Canh Tuất 1970 nam mạng năm 2021
Nam mạng sinh năm 1970 tuổi Canh Tuất, tức tuổi con Chó. Thường gọi là Tự Quan Chi Cẩu, tức Chó nhà chùa. Mệnh Kim – Thoa Xuyến Kim – nghĩa là Vàng trang sức.
Mệnh: Thoa Xuyến Kim gặp năm 2021 mệnh Bích Thượng Thổ: Thổ sinh Kim: Tốt.
Địa chi: Tuất gặp Sửu: Tương Hình: Không tốt.
Thiên can: Canh gặp Tân: Bình thường.
Sao chiếu mệnh: Sao Kế Đô.
Vận hạn: Hạn Địa Võng.
Vận niên: Cẩu Cuồng Phong.
Thái Tuế năm 2021: Phạm Thái Tuế – Hình Thái Tuế.
Tam Tai năm 2021: Không phạm Tam Tai.
Tuổi Kim Lâu năm 2021: Không phạm Kim Lâu.
Hạn Hoang Ốc năm 2021: Không phạm Hoang Ốc.
2. Sao chiếu mệnh năm 2021 của tuổi Canh Tuất 1970 nam mạng
Sao Kế Đô là một hung tinh đem lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ. Sức mạnh của sao Kế Đô vô cùng lớn, ảnh hưởng từ trường của hung tinh này khiến bản mệnh cảm thấy bất an, luôn tự ti và hoài nghi chính bản thân mình.
Hung tinh Kế Đô chủ về bệnh tật, tai họa người âm phá rối, dù mệnh chủ sức sống dồi dào nhưng lại tự gây chuyện rồi gặp đại hạn, thương tật bất ngờ.
Nhìn chung sao Kế Đô chiếu mệnh nam nữ đều xấu cả, nhưng người mang âm khí sẽ bị nặng hơn, tinh thần thường bất ổn, hay buồn phiền chán nản. Gia đạo bất an, phát sinh tang sự, phải xa xứ lông bông. Nam giới gặp sao này phải đi xa mới có tiền bạc còn quanh quẩn trong nhà dễ gặp tai ương, bị nữ giới hại.
Nữ giới cực kỵ sao Kế Đô, khi bị sao này chiếu mạng thì hay gặp chuyện không vui. Nhưng nếu mang bầu, mang thai mà gặp sao Kế Đô thì ngược lại, dữ sẽ hóa lành. Bởi theo quan niệm người xưa là phụ nữ có bầu bị sao Kế Đô chiếu mệnh sẽ không ảnh hưởng xấu mà trái lại còn tốt cho cả chồng và thai nhi trong bụng.
Kế Đô tọa mệnh thì ví như vạn sự khởi đầu nan, đầu năm bình thường, giữa năm xuất chúng, đầu năm đại hung thì cuối năm đại cát. Thế nên gia chủ cứ hi vọng, mong mỏi một năm tốt đẹp thì hơn.
3. Sao Kế Đô thuộc hành gì, hợp kỵ màu gì, tháng mấy?
Sao Kế Đô là một hung tinh thuộc hành Thổ, nên chiếu theo ngũ hành có quan hệ tương sinh với Hỏa, bình hòa với Thổ, tương khắc với Mộc, sinh xuất với Kim. Do đó:
- Sao Kế Đô kỵ các màu thuộc hành Kim là trắng, bạc, vàng ánh kim và hành Mộc là xanh lá cây.
- Sao Kế Đô hợp với các màu thuộc hành Hỏa là Hồng, đỏ, tím và màu thuộc hành Thổ là nâu, vàng đất.
- Sao Kế Đô kỵ nhất là vào tháng 3 và tháng 9 âm lịch, hạn gây ra khiến cả gia đình bao trùm một không khí ưu phiền, lo lắng. Người gặp sao này chớ nên tham lam của cải, tình ái, tài lợi, tửu sắc mà rước họa vào thân. Nếu ăn ở ngay thẳng, hiềm hòa, làm việc thiện thì có thể hóa giải tai ương.
4. Cúng dương sao Kế Đô vào ngày nào hàng tháng?
Từ xa xưa người ta đã quan niệm rằng dù gặp sao tốt hay sao xấu thì cũng nên làm lễ hóa giải và nghin sao. Sao Kế Đô là một hung tinh nên cần làm lễ giải hạn để tâm lý được vững vàng, có thêm niềm tin trong cuộc sống, mong muốn tránh được rủi ro và gặp nhiều may mắn.
Hướng dẫn cúng sao Kế Đô hóa giải hạn thời gian thích hợp nhất là vào lúc sao chiếu sáng tròn nhất, hay còn gọi là lúc sao đăng viên. Ngày sao Kế Đô đăng viên vào lúc 13 giờ đến 15 giờ ngày 18 âm lịch hàng tháng hướng về chính Tây để làm lễ giải sao.
5. Cách cúng dâng sao Kế Đô giải hạn hàng tháng
Mọi thứ dùng để cúng giải hạn sao Kế Đô cần chuẩn bị phải có màu vàng, trường hợp nếu những thứ khác có màu sắc khác thì dùng giấy màu vàng gói lại hoặc lót giấy màu vàng xuống phía dưới sau đó đặt lễ lên trên.
Sắm lễ cúng giải sao Kế Đô cần chuẩn bị:
- Bài vị cúng sao Kế Đô giấy màu vàng viết dòng chữ: “Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân”
- Lễ vật cúng sao Kế Đô: 21 ngọn nến hoặc đèn, Bài vị màu vàng của sao Kế Đô, Mũ vàng, Tiền vàng, Gạo, muối, Nước, Trầu cau, Hương hoa, Ngũ oản.
6. Bài cúng, văn khấn cúng giải hạn sao Kế Đô
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
- Con kính lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
- Nam Mô Hiệu Thiên Chí Tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng Đế.
- Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách Tinh Quân.
- Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh Quân.
- Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu Quân
Tín chủ con là: ……………
Hôm nay là ngày ..... tháng ...... năm ................... tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………..… để làm lễ cúng sao giải hạn Kế Đô chiếu mệnh. Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn, ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia đạo bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Nam Mô A Di Đà Phật !
Lễ xong chờ hết tuần hương thì hoá sớ, bài vị và tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Sau đó lấy muối gạo rắc bốn phương tám hướng.
7. Vận hạn năm 2021 của tuổi Canh Tuất 1970 nam mạng
Gặp hạn Địa Võng nhiều nỗi buồn than, kiêng kỵ đi với ai đó lúc tối trời. Không nên cho người ngủ nhờ, ngủ trọ, tránh mua đồ quốc cấm, đồ lậu. Đặc biệt lời ăn tiếng nói rầy rà đa đoan.
Viết về sao Địa Võng và hạn này, có câu thơ như sau:
“Địa Võng nhiều nỗi buồn than
Lời ăn, tiếng nói xanh đoan rầy rà”
Ý nghĩa của câu thơ này nói về hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…
Khi gặp hạn Địa Võng, các bạn cần kiêng kỵ điều dữ, làm theo điều lành, như là:
Về kinh tế: Làm ăn minh bạch, không hám đồ rẻ, những đồ lạ, đồ quốc cấm hay đồ không rõ nguồn gốc, xuất xứ. Đặc biệt khi mua phải có hóa đơn, chứng từ đàng hoàng, sẽ tránh được lao lý, tiền mất, tật mang,…
Về đời sống: Mọi người trong gia đình nên nhường nhịn nhau, mỗi người đều bớt lời. Khi có công chuyện xảy ra, nên cùng nhau bàn bạc, giải quyết. Đặc biệt là bỏ qua mâu thuẫn, mọi người đồng lòng. Như vậy với có thể thu xếp ổn thỏa mọi việc, khó khăn sẽ lần lượt qua đi, đông thời mọi người trong nhà sẽ yêu thương, cảm thông cho nhau hơn, sẽ giúp gia đình càng đầm ấm, hạnh phúc.
“Không nên đi với ai trời tối” tránh bị hiểu lầm, nghi ngờ về mối quan hệ thiếu minh bạch, nhất là quan hệ nam nữ, tình ngay lý gian. Thậm chí, người đó rất có thể là tội phạm mà có thể sẽ liên lụy tới bản thân.
Một điều nữa đó là không được cho người khác ngủ trọ, hoặc nếu đây là công việc bắt buộc, thì phải đề phòng cẩn trọng, tránh trường hợp gặp phải kẻ gian, khiến cho tiền bạc bay mất, mà mọi người trong nhà lại nghi kỵ lẫn nhau. Có câu: “1 mất 10 ngờ”, lúc đó sự êm ấm của đại gia đình dễ bị ảnh hưởng, hoặc có thể dẫn tới anh chị em bất hòa với nhau, tình cảm không còn khăng khít nữa.
Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo!