Tuổi Mậu Tý hợp màu gì theo phong thủy?
Tuổi Mậu Tý hợp với màu gì và kỵ màu sắc nào nhất? Theo phong thủy ngũ hành, người tuổi Mậu Tý sinh năm 1948, 2008 mệnh Hỏa rất hợp với các màu đỏ, cam, tím, xanh lá cây và kỵ màu xanh nước biển, màu đen.
Người phương Đông từ xưa đến nay vẫn luôn quan niệm cũng như đề cao về vai trò của 12 con giáp trong cuộc sống thường ngày. Việc tin và làm theo phong thủy đôi khi lại chính là văn hóa của nhiều người, nhiều vùng nhằm tránh đi những điều xui rủi, nắm bắt cơ hội hướng đến những điều may mắn, tốt đẹp. Mỗi cung tuổi có những lưu ý khác nhau trong phong thủy, cũng như cách chọn màu sắc, cách trang trí nhà cửa riêng biệt.
Theo quan điểm của khoa học phong thủy, màu sơn nhà, màu xe hay màu sắc trang phục quần áo, túi xách, giày dép, trang sức có vai trò to lớn trong việc cân bằng, hỗ trợ và điều hòa yếu tố âm dương – ngũ hành của bản mệnh từng người. Do đó, nắm bắt cách thức sử dụng màu sắc sao cho phù hợp với quan điểm của quy luật phong thủy là việc bạn nên cân nhắc để quan tâm mỗi ngày.
Xác định rõ ngũ hành bản mệnh của mình là mệnh gì, hành gì? Từ những phân tích đó sẽ xét xem hành bản mệnh của mình do hành nào sinh ra, hành nào khắc, hành nào phản sinh, phản khắc. Cùng tìm hiểu về ngũ hành tương sinh, ngũ hành tương khắc, ngũ hành phản sinh, ngũ hành phản khắc.
1. Tổng quan về tuổi Mậu Tý
Người tuổi Mậu Tý 2008 mệnh Tích Lịch Hỏa sôi nổi, giàu sức sống, dũng cảm gan dạ, luôn can đảm đối đầu với mọi khó khăn, nguy hiểm.
Theo quan niệm truyền thống, đây là mẫu người giỏi tính toán, văn võ song toàn, gia đình hòa thuận, có mệnh tài lộc, hậu vận đại phú đại quý. Phụ nữ tuổi này thông minh, hiền thục, giỏi việc nước đảm việc nhà.
Từ góc độ hiện đại, người mệnh Hỏa tài trí hơn người, năng động giỏi giang, là người có tài xã giao xuất chúng. Họ thích các hoạt động ngoài trời, ưa vận động. Bản thân những người này có suy nghĩ rất thực tế, coi trọng vật chất, hay tham gia các hoạt động đầu tư.
Vận mệnh người tuổi Mậu Tý ra sao? Họ làm việc dứt khoát, rõ ràng, hiệu quả luôn đạt mức cao nhất. Tuy nhiên, người mệnh này lại thường thiếu kỉ luật, thiếu trách nhiệm trong công việc, hay đem tình cảm vào làm việc. Người này không thích trói buộc, ghét bị kiểm soát, thà chịu vất vả chứ không muốn gò bó dưới sự quản lý của người khác.
Đối với bạn bè, họ rộng rãi, phóng khoáng song lại cực kì nghiêm khắc với bản thân. Người này tính tình bộc trực, nghĩ gì nói nấy nên dễ mích lòng người khác, bản thân họ cũng luôn để tâm đến những lời người khác nói với mình, tuy nhiên nếu điều đó trái với suy nghĩ của họ thì sẽ tự động làm lơ.
Bình thường tính cách người tuổi Mậu Tý khá trầm ổn, ít nói song một khi đã phát biểu ý kiến thì lý lẽ rõ ràng, suy nghĩ mạch lạc, lập luận chặt chẽ, khiến người khác tâm phục khẩu phục.
Người này rất hiếu thuận với mẹ cha, quan tâm chăm sóc đến anh chị em trong nhà. Họ cực kì coi trọng gia đình, có thể hy sinh tất cả, chịu khó chịu khổ để người nhà được hạnh phúc bình an.
Đây là người giàu tình cảm, chung thủy trong tình yêu, dù bản thân luôn là người cho đi và hy sinh vì người kia rất nhiều nhưng không bao giờ hối tiếc hay oán hận đối phương.
2. Ý nghĩa các màu hợp với tuổi Mậu Tý
Màu đỏ: Màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi khi dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu tượng của chiến tranh, sự tàn khốc. Đối với người Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho tình yêu, lòng nhiệt huyết, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự dũng cảm, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. Ngoài ra, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp với những người lãnh đạo. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự đam mê, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.
Màu cam: Màu cam cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu cam là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu vàng, nên nó có ý nghĩa là mạnh mẽ và hạnh phúc. Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút. Các nghiên cứu khoa học đã chứng minh, sử dụng đồ vật màu cam có thể tăng tính tư duy và sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc. Tuy nhiên, nên tránh những màu cam đậm vì nó mang ý nghĩa dối lừa, không tin tưởng.
Màu tím: Màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó có ý nghĩa mạnh mẽ và vững chắc. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu có và thèm khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự nhiên. Ngoài ra, màu tím nhạt tượng trưng cho sự lãng mạn và hoài cảm. Không nên chọn màu tím đậm vì nó là màu buồn và vô vọng.
Màu xanh lá cây: Màu xanh lá cây là màu thuộc hành Mộc, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa
tương sinh (Mộc sinh Hỏa). Màu xanh là màu của thiên nhiên, tượng trưng cho sức sống, màu mỡ, mát mẻ, trong lành, hòa bình và phát triển. Màu xanh tạo cảm giác dịu nhẹ cho mắt và truyền tải thông điệp hòa bình đến người đối diện. Ngoài ra, màu xanh ô liu là màu của hòa bình và hữu nghị. Tuy nhiên, nên tránh dùng màu xanh lá cây đậm tượng trưng cho sự đố kỵ và màu xanh vàng tượng trưng cho sự bệnh hoạn, yếu đuối.
3. Sự tương sinh, tương khắc giữa các cung mệnh
3.1. Ngũ hành tương sinh
Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim.
Quan hệ tương sinh không có nghĩa là hành này sinh ra hành khác, mà là nuôi dưỡng, trợ giúp, làm cho hành kia có lợi. Thí dụ như: Thủy sinh Mộc, nước sẽ làm cho cây tươi tốt. Mộc sinh Hỏa, cây khô dễ cháy tạo nên lửa…
Quan hệ tương sinh của ngũ hành có hai trường hợp:
– Nếu là Sinh nhập: Hành khác làm lợi cho hành của mình.
– Nếu là Sinh xuất: Hành của mình làm lợi cho hành khác.
Kim sinh Thủy: Thủy được sinh nhập (được lợi), Kim bị sinh xuất (không tốt).
Thủy sinh Mộc: Mộc được sinh nhập (được lợi), Thủy bị sinh xuất (không tốt).
Mộc sinh Hỏa: Hỏa được sinh nhập (được lợi), Mộc bị sinh xuất (không tốt).
Hỏa sinh Thổ: Thổ được sinh nhập (được lợi), Hỏa bị sinh xuất (không tốt).
Thổ sinh Kim: Kim được sinh nhập (được lợi), Thổ bị sinh xuất (không tốt)
3.2. Ngũ hành tương khắc
Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa.
Tương khắc có nghĩa là hành này làm hao mòn, diệt dần hay ảnh hưởng xấu đến hành khác. Thí dụ như: Hỏa khắc Kim, lửa sẽ làm cho kim loại bi tan chảy. Thổ khắc Thủy, đất sẽ ngăn chặn làm cho nước không thể chảy qua được…
Sự tương khắc của ngũ hành cũng có hai trường hợp:
– Khắc nhập: Hành khác gây tổn hại hoặc kềm chế hành của mình (mình bị hại)
– Khắc xuất: Hành của mình kềm chế hay gây tổn hại cho hành khác (Mình không bị hại).
Hỏa khắc Kim: Kim bị khắc nhập (bị hại), Hỏa khắc xuất (không bị hại).
Kim khắc Mộc: Mộc bị khắc nhập (bị hại), Kim khắc xuất (không bị hại).
Mộc khắc Thổ: Thổ bị khắc nhập (bị hại), Mộc khắc xuất (không bị hại).
Thổ khắc Thủy: Thủy bị khắc nhập (bị hại), Thổ khắc xuất (không bị hại).
Thủy khắc Hỏa: Hỏa bị khắc nhập (bị hại), Thủy khắc xuất (không bị hại).
3.3. Ngũ hành phản sinh
Tương sinh là quy luật phát triển của vạn vật, nhưng nếu sinh nhiều quá đôi khi lại trở thành tai hại. Điều này cũng tương tự như 1 em bé cần phải ăn uống cho nhiều thì mới mau lớn. Nhưng nếu ăn nhiều quá thì đôi khi có thể sinh bệnh tật hoặc tử vong. Đó là nguyên do có sự phản sinh trong Ngũ hành.
Nguyên lý của Ngũ hành phản sinh là:
– Kim cần có Thổ sinh, nhưng Thổ nhiều thì Kim bị vùi lấp.
– Thổ cần có Hỏa sinh, nhưng Hỏa nhiều thì Thổ thành than.
– Hỏa cần có Mộc sinh, nhưng Mộc nhiều thì Hỏa bị nghẹt.
– Mộc cần có Thủy sinh, nhưng Thủy nhiều thì Mộc bị trôi dạt.
– Thủy cần có Kim sinh, nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.
3.4. Ngũ hành phản khắc
Khác với quy luật phản sinh, Ngũ hành phản khắc là khi một hành bị khắc, nhưng do lực của nó quá lớn, khiến cho hành khắc nó đã không thể khắc được mà lại còn bị thương tổn, gây nên sự phản khắc.
Nguyên lý của Ngũ hành phản khắc là:
– Kim khắc được Mộc, nhưng Mộc cứng thì Kim bị gãy.
– Mộc khắc được Thổ, nhưng Thổ nhiều thì Mộc bị gầy yếu.
– Thổ khắc được Thủy, nhưng Thủy nhiều thì Thổ bị trôi dạt.
– Thủy khắc được Hỏa, nhưng Hỏa nhiều thì Thủy phải cạn.
– Hỏa khắc được Kim, nhưng Kim nhiều thì Hỏa sẽ tắt.
Việc lựa chọn màu sắc phù hợp với mình không chỉ về phong thủy mà còn có sự tương sinh, tương khắc giữa các cung mệnh. Vậy những người tuổi Mậu Tý mệnh Hỏa hợp màu gì và kỵ màu sắc nào nhất?
Người tuổi Mậu Tý sinh năm 1948, 2008 rất hợp với các màu Đỏ, Cam, Tím, Xanh lá cây và kỵ những màu Xanh nước biển, màu Đen.
4. Chọn màu xe hợp tuổi Mậu Tý
Nên mua xe có màu tương sinh hay cùng hành, kỵ mua xe màu tương khắc với mạng của chủ nhân.
- Mua chiếc xe có màu tương sinh với mạng người chủ thì chiếc xe đó thường đem lại lợi lộc, khi lái xe sẽ thoải mái trong lòng, ít khi bị hư hỏng bất ngờ và nếu rủi ro có bị tai nạn thì thường bị nhẹ hơn màu tương khắc.
- Mua chiếc xe có màu cùng hành với người chủ cũng tốt, nó ít khi gây phiền phức nhưng cũng không được lợi bằng màu sinh nhập (cùng hành là cùng màu theo ngũ hành).
- Mua xe có màu tương khắc với mạng người chủ, thường làm cho sức khỏe người chủ trở nên suy yếu, trong lòng bực bội khi ngồi vào tay lái, bị buộc phải lái đi làm những việc mà trong lòng không muốn. Xe bị trục trặc thường xuyên, hao tốn tiền bạc để sửa chữa, bị cọ quẹt hay bị phá phách một cách vô cớ, khi xảy ra tai nạn thì bị thương tật và chiếc xe bị hư hại nặng nề có khi phải vứt bỏ (right off).
5. Phong thủy màu sơn nhà cho tuổi Mậu Tý
Gia chủ tuổi Mậu Tý là người mệnh Hỏa (Thích lịch hỏa – Lửa sấm sét) do đó chủ nhà nên chọn sơn nhà màu xanh lá thuộc hành Mộc vì Mộc sinh Hỏa như thế sẽ giúp gia chủ được hỗ trợ về mọi mặt trong cuộc sống (Làm ăn, buôn bán phát đạt, công việc, sự nghiệp thành công, gia đình thịnh thượng và khỏe mạnh).
Ngoài ra chủ nhà Mậu Tý cũng có thể sơn nhà màu đỏ, hồng, cam, tím thuộc màu bản mệnh Hỏa của mình cũng giúp gia đình phát tài, phát lộc. Tuy nhiên các gam màu này thường nổi bật quá và nóng quá tốt nhất bạn nên sơn nhạt chúng đi một chút là hợp lí nhất.
Cuối cùng gia chủ Mậu Tý cần tránh sơn nhà màu xanh dương, đen thuộc hành Thủy vì Thủy khắc Hỏa, dập tắt hỏa nên sẽ làm ảnh hưởng đến tài vận, công danh, sự nghiệp và sức khỏe của chủ nhà như thế sẽ làm gia đình bạn luôn nghèo khó, ốm đau và bệnh tật…
T/H.